Tổng hợp về ngữ pháp câu gián tiếp trong tiếng Hàn: Gián tiếp câu tường thuật, nghi vấn, mệnh lệnh, nhờ vả, rủ rê, trích dẫn,…
1. Câu gián tiếp là những câu thuật lại lời nói, câu nói nào đó mà người nói nghe được, đọc được ở đâu đó hoặc suy nghĩ cả nhân – Có thể dịch là + Ai đó đã nói rằng… + Có một câu nói như sau… + Tôi nghe nói… + Tôi nghĩ rằng…
2. Câu gián tiếp thường kết thúc bằng 하다 (말하다) – nói là …, 묻다 – hỏi là…, 들었다 – nghe được…, 생각 – nghĩ là… v..v… linh hoạt theo từng tình huống khác nhau.

Gián tiếp câu tường thuật
A. Động từ 이다 (là)
Công thức : N+ (이)라고 하다
– Câu kết thúc bằng động từ 이다 (이에요,예요,입니다…) biến đổi thành (이)라고 하다.
– Ví dụ:
1. 민수: 저는 학생입니다 -> 민수가 학생이라고 합니다.
Minsu: Tôi là học sinh -> Minsu nói bạn ấy là học sinh.
2. 영민: 저는 가수예요 -> 영민이 가수라고 합니다.
Yeongmin: Tôi là ca sĩ -> Yeongmin nói bạn ấy là ca sĩ.
B. Động từ thường
Hiện tại : V + ㄴ/는다고 하다
Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
Tương lai : V + 겠다고 하다
– Ví dụ:
1. 민수: 저는 밥을 먹어요 -> 민수가 밥을 먹는다고 해요
Minsu: Tôi ăn cơm -> Minsu nói rằng bạn ấy ăn cơm.
2. 영민: 저는 학교에 가요 -> 영민이 학교에 간다고 해요
Yeongmin: Tôi đi học -> Yeongmin nói rằng bạn ấy đi học.
3. 민수: 어제 영화를 봤어요 > 민수가 어제 영화를 봤다고 해요
Minsu: Hôm qua tôi đã xem phim -> Minsu nói rằng hôm qua bạn ấy đã xem phim.
4. 영민: 내년에 졸업하겠어요 -> 영민이 내년에 졸업하겠다고 해요.
Yeongmin: Năm sau tôi sẽ tốt nghiệp -> Yeongmin nói rằng năm sau bạn ấy sẽ tốt nghiệp.
C. Tính từ
Hiện tại : V + 다고 하다
Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
Tương lai : V + 겠다고 하다
Ví dụ:
1. 민수: 이 영화가 재미있어요 > 민수는 이영화가 재미있다고 해요
Minsu: Bộ phim này hay lắm > Minsu đã nói rằng bộ phim này hay lắm.
2. 민수: 지난주가 더웠어요 -> 민수가 지난주가 더웠다고 했어요.
Minsu: Tuần trước nóng lắm > Minsu nói rằng tuần trước nóng lắm.
3. 영민: 맛있겠어요 -> 영민이 맛있겠다고 말해요
Yeongmin: Chắc sẽ ngon lắm -> Yeongmin nói rằng chắc là sẽ ngon lắm.
Câu nghi vấn
A. Động từ 이다
Công thức : N + (이)냐고 하다/묻다
Ví dụ:
1. 선생님: 이친구가 반장이에요? > 선생님은 이친구가 반장이냐고 물었어요
Cô giáo: Bạn này là lớp trưởng à? > Cô giáo đã hỏi bạn này là lớp trưởng à?
2. 화: 내 책이 어디예요? > 화 씨는 책이 어디냐고 했어요
Hoa: sách của mình đâu? > Hoa đã hỏi là sách của bạn ấy đâu.
B. Động từ thường
Hiện tại : V + 냐고 하다/무다 hoặc 느냐고 하다/묻다
Quá khứ: V + 았/었/였냐고 하다/무다
Tương lai: V + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Ví dụ:
1. 민수: 어디에 가요? -> 민수가 저에게 어디에 가냐고 했어요
Minsu: Bạn đi đâu đó -> Minsu đã hỏi tôi đi đâu đó
2. 민수: 어제 뭐 했어요? > 민수가 나한테 어제 뭐 했냐고 물었어요.
Minsu: Hôm qua bạn đã làm gì? > Minsu đã hỏi tôi hôm qua tôi đã làm gì.
3. 엄마: 언제 학기가 끝날 거야 > 엄마는 나에게 언제 학기가 끝날 거냐고 했어요.
Mẹ: Khi nào học kỳ kết thúc vậy con? > Mẹ đã hỏi tôi khi nào thì học kỳ sẽ kết thúc.
C. Tính từ
Hiện tại : A + 냐고 하다/무다
Quá khứ: A + 았/었/였냐고 하다/무다
Tương lai: A + (으)ㄹ 거냐고 하다/묻다
Ví dụ:
1. 다슴: 한국어가 어려워요? > 다슴은 나한테 한국어거 어려우냐고 물었어요.
Daseum: Tiếng Hàn khó không? > Daseum đã hỏi tôi tiếng Hàn có khó không.
2. 민수: 지난 겨울이 추웠어요? > 자난 겨울이 춰었냐고 했어요
Minsu: Mùa đông trước lạnh không? > Minsu đã hỏi mùa đông trước có lạnh không.
3. 영민: 내일 날씨가 더울거예요? > 내일 날씨가 더울 거냐고 물었어요
Yeongmin: Ngày mai trời sẽ nóng hả? > Yeongmin hỏi tôi ngày mai trời sẽ nóng hả.
Câu mệnh lệnh
Công thức: V + (으)라고 하다
Đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị ((으)세요, (으)십시오, 아/어/여라…) biển đổi thành đuôi câu (으)라고 하다
Ví dụ:
1. 오빠: 창문을 닫아! > 오빠가 창문을 닫으라고 해요
Anh trai : Đóng cửa sổ lại > Anh trai tôi nói đóng cửa sổ lại
2. 린 : 여기에 앉으세요 > 린이 나한테 여기에 앉으라고 해요
Linh: Bạn ngồi đây đi > Linh nói tôi hãy ngồi xuống đây.
Câu nhờ vả
Công thức: V + 아/어/여주라고 하다 – 아/어/여 달라고 하다
Đuôi câu nhờ vả (주세요, 주십시오…) biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn.
Ví dụ:
1. 나나: 그 책을 주세요 > 나나 씨는 그 책을 달라고 해요
Nana: Đưa giúp mình quyển sách kia đi > Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia
2. 동생: 언니 돈을 좀 빌려 주세요 > 내 동생은 나한테 돈을 좀 빌려 달라고 했어요
Em: Chị cho em mượn tiền đi > Em trai tôi nói tôi cho em ấy mượn tiền.
Câu rủ rê
Công thức: V + 자고 하다
Đuôi câu rủ rê (자, ㅂ시다…) biển đổi thành đuôi câu 자고 하다.
Ví dụ:
1. 반장: 여러분 내일 우리는 같이 선생님의 댁에 갑시다 > 반장은 내일 같이 선생님의 댁에 가자고 했어요
Lớp trưởng: Mọi người, ngày mai chúng ta đến nhà cô nha. Lớp trưởng rủ ngày mai chúng tôi đến nhà cô giáo.
2. 친구: 점심 같이 먹자 > 친구가 점심 같이 먹자고 해요.
Bạn: Cùng ăn trưa đi > Bạn tôi rủ tôi cùng ăn trưa.
Câu trích dẫn
Công thức: “…”라고 하다
Sử dụng khi muốn trích dẫn toàn bộ nguyên văn câu nói, câu văn… của ai đó.
Ví dụ:
헬렌 켈러 : 고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”
> 헬렌 켈러는 “고개 숙이지 마십시오. 세상을 똑바로 정면으로 바라보십시오.”라고 했어요
Helen Keller đã từng nói rằng “Đừng bao giờ cúi đầu. Hãy dám ngẩng cao đầu đối diện với cuộc sống”
Xem thêm:
> Cách rút gọn câu gián tiếp trong tiếng Hàn
> Ngữ pháp tường thuật trong tiếng Hàn
✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng