Nhiều dù người học tiếng Hàn đã lâu vẫn cảm thấy thấy khó khăn khi phân biệt 2 từ vựng 잘못 và 잘 못.
Tuy chỉ có sự khác biệt về khoảng cách giữ 2 từ “잘” và “못” nhưng cụm từ ghép này cũng đồng thời bị thay đổi về mặt ý nghĩa. Khi nói sẽ không nhận ra sự khác biệt nhiều.

👉 Xem thêm bài viết:
> Đại học Korea – Một trong ba trường Đại học hàng đầu Hàn Quốc
Từ vựng 잘못+ V
- 잘못 đứng trước động từ
- Với những động từ có “하다” (공부하다, 요리하다…) thì 잘못đứng trước “하다”
- Mang nghĩa “nhầm”, “sai”
- Ví dụ
- 저는 문자를 잘못 보냈어요. 죄송합니다: Tôi gửi nhầm tin nhắn. Xin lỗi ạ
- 오모, 전화번호를 잘못 썼어요: Ôi không, tôi viết nhầm số điện thoại rồi
Từ vựng 잘 못+ V
- 잘 못 đứng trước động từ
- Với những động từ có “하다” (공부하다, 요리하다…) thì 잘 못 đứng trước “하다”
- Mang nghĩa “không tốt”, “không giỏi”, “dở”
- Trái nghĩa với “잘+ V”
- Ví dụ
- 저는 요리를 잘 못 해요: Tôi nấu ăn không giỏi
- 한글을 잘 못 써요: Tôi viết chữ Hàn xấu
VÍ DỤ SO SÁNH
- 잘못 써요: Tôi viết nhầm
- 잘 못 써요: Tôi viết xấu
Xem thêm: 80 động từ phổ biến nhất trong tiếng Hàn
✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
👉 Xem thêm bài viết: PHÂN BIỆT 아무도-아무나