Dù học bất kỳ một ngôn ngữ nào, chúng mình cũng phải bắt đầu từ kiến thức cơ bản nhất là bảng chữ cái. Vì thế, đối với những bạn đang tìm hiểu hoặc chuẩn bị học tiếng Hàn thì việc trang bị cho mình tất tần tật kiến thức về bảng chữ cái tiếng Hàn vô cùng quan trọng và cần thiết.
Vậy thì các bạn còn chần chờ gì nữa mà không cùng Du học Hàn Quốc Monday tìm hiểu ngay về bảng chữ cái tiếng Hàn thông qua bài viết này! Monday sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về lịch sử ra đời và nguyên lý sáng tạo nên Hangeul – Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc. Sau đó là cấu tạo và thứ tự bảng chữ cái tiếng Hàn, cũng như cách để các bạn có thể ghép bảng chữ cái tiếng Hàn tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh.
Các bạn hãy cùng Monday học bảng chữ cái tiếng Hàn để bắt đầu hành trình mới với một trong những ngoại ngữ phổ biến và được nhiều người học nhất hiện nay nhé!

Giới thiệu tổng quan về bảng chữ cái tiếng Hàn – Hangeul
Lịch sử hình thành bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn hay hệ thống chữ viết của Hàn Quốc được gọi là Hangeul. Hangeul được phát minh bởi Vua Sejong (1397 – 1450), vị vua thứ tư của triều đại Joseon, một trong những vĩ nhân được người dân Hàn Quốc tôn kính.
Trước khi Hangeul ra đời, người Hàn sử dụng chữ Hán để đọc và viết. Tuy nhiên, vì chữ Hán rất khó học nên chỉ có tầng lớp yangban (quý tộc) mới có thể thành thạo, còn dân thường thì không thể sử dụng được. Do đó, hầu hết tầng lớp dân thường mù chữ và phải chịu nhiều cực khổ, oan ức trong cuộc sống.
Vua Sejong là một vị vua thương dân, ông mong muốn tạo ra hệ thống chữ viết mới để người dân bình thường cũng có thể đọc, viết dễ dàng. Và cũng để người dân có cơ hội tiếp cận nguồn tri thức qua các trang sách vốn chỉ được viết bằng chữ Hán. Từ những mục đích cao đẹp đó, Hangeul đã được hoàn thiện vào cuối năm 1443, đầu năm 1444, bởi công sức nghiên cứu và sáng tạo của chính Vua Sejong cùng các bậc hiền triết trong Tập hiền điện.

Bảng chữ cái tiếng Hàn Hangeul có tên chính thức là “훈민정음 (Hunminjeongeum) – Huấn dân chính âm”, có nghĩa là “âm chính xác để dạy cho bách tính”. Năm 1997, Hangeul được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. Hàn Quốc cũng chọn ngày 9/10 hàng năm là “Ngày Hangeul” – ngày kỉ niệm bảng chữ cái tiếng Hàn ra đời và mang đến những đổi thay quan trọng đối với cả dân tộc Hàn.
Nguyên lý sáng tạo bảng chữ cái tiếng Hàn
Bên cạnh nguồn gốc bảng chữ cái tiếng Hàn, nguyên lý sáng tạo nên Hangeul cũng được các nhà nghiên cứu quan tâm và thảo luận rất nhiều. Bảng chữ cái tiếng Hàn được đánh giá là một trong những hệ thống chữ viết logic và khoa học nhất trên thế giới nên người nước ngoài cũng có thể học được dễ dàng. Cũng giống như một số hệ thống chữ viết khác, Hangeul gồm có hai thành phần chính là phụ âm và nguyên âm.
Trong đó, phụ âm được tạo ra dựa theo nguyên lý tượng hình và nguyên lý thêm nét. Có 5 phụ âm cơ bản được mô phỏng theo cơ quan phát âm của con người (ㄱ, ㄴ, ㅁ, ㅅ, ㅇ). Các nguyên âm khác được tạo ra bằng cách thêm các nét vào 5 phụ âm cơ bản này tùy theo độ mạnh hay nhẹ của âm thanh phát ra.
Nguyên âm cơ bản được tạo ra dựa theo nguyên lý thiên – địa – nhân (trời – đất – người). Có nghĩa là các nguyên âm cơ bản này được sáng tạo từ 3 yếu tố là hình tròn của trời (ㅇ), sự bằng phẳng của đất (ㅡ) và dáng đứng thẳng của con người (ㅣ).

Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái tiếng Hàn dễ nhớ vì bao gồm 24 chữ cái, trong đó có 10 nguyên âm và 14 phụ âm cơ bản. Khi mới bắt đầu học tiếng Hàn, các bạn cần lưu ý quy tắc viết Hangeul để có thể viết nhanh và chuẩn như người bản xứ. Bảng chữ cái tiếng Hàn được viết theo hai quy tắc: từ trên xuống dưới và từ trái sang phải.

Nguyên âm trong tiếng Hàn
Nguyên âm là những âm mà khi ta phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm đơn và 11 nguyên âm mở rộng (còn gọi là nguyên âm đôi hoặc nguyên âm kép). Nguyên âm mở rộng là những nguyên âm được tạo ra bằng cách kết hợp hai nguyên âm đơn. Dưới đây là cách phát âm và cách viết của tất cả 21 nguyên âm này.
Nguyên âm đơn
STT | Ký tự nguyên âm | Cách phát âm | Cách viết |
1 | ㅏ | [a] | ![]() |
2 | ㅓ | [o] | ![]() |
3 | ㅗ | [ô] | ![]() |
4 | ㅜ | [u] | ![]() |
5 | ㅡ | [ư] | ![]() |
6 | ㅣ | [i] | ![]() |
7 | ㅑ | [ya] | ![]() |
8 | ㅕ | [yo] | ![]() |
9 | ㅛ | [yô] | ![]() |
10 | ㅠ | [yu] | ![]() |
Nguyên âm mở rộng
STT | Ký tự nguyên âm | Cách phát âm | Cách viết |
1 | ㅐ | [ae] | ![]() |
2 | ㅔ | [ê] | ![]() |
3 | ㅒ | [yae] | ![]() |
4 | ㅖ | [yê] | ![]() |
5 | ㅘ | [wa] | ![]() |
6 | ㅝ | [wo] | ![]() |
7 | ㅙ | [wae] | ![]() |
8 | ㅞ | [wê] | ![]() |
9 | ㅚ | [wê] | ![]() |
10 | ㅟ | [wi] | ![]() |
11 | ㅢ | [ưi,i,ê] | ![]() |
Phụ âm trong tiếng Hàn
Phụ âm là những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc (lưỡi va chạm môi hay răng và 2 môi va chạm nhau trong quá trình phát âm). Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm căng (hay còn được gọi là phụ âm đôi). Phụ âm không thể tạo ra âm thanh khi đứng một mình, nó chỉ có thể tạo thành âm khi kết hợp với nguyên âm để tạo ra âm tiết tiếng Hàn.
Phụ âm cơ bản
STT | Ký tự phụ âm | Cách phát âm | Cách viết |
1 | ㄱ | [k] | ![]() |
2 | ㄴ | [n] | ![]() |
3 | ㄷ | [t] | ![]() |
4 | ㄹ | [r/l] | ![]() |
5 | ㅁ | [m] | ![]() |
6 | ㅂ | [p] | ![]() |
7 | ㅅ | [s] | ![]() |
8 | ㅇ | [âm câm] | ![]() |
9 | ㅈ | [ch] | ![]() |
10 | ㅎ | [h] | ![]() |
11 | ㅋ | [k’] | ![]() |
12 | ㅌ | [t’] | ![]() |
13 | ㅍ | [p’] | ![]() |
14 | ㅊ | [ch’] | ![]() |
Phụ âm căng (phụ âm đôi)
STT | Ký tự phụ âm | Cách phát âm | Cách viết |
1 | ㄲ | [kk] | ![]() |
2 | ㄸ | [tt] | ![]() |
3 | ㅃ | [pp] | ![]() |
4 | ㅆ | [ss] | ![]() |
5 | ㅉ | [chch] | ![]() |
Tổng hợp bảng chữ cái tiếng Hàn

Cấu tạo một âm tiết: Cách ghép phụ âm và nguyên âm trong tiếng Hàn
Một âm tiết cơ bản trong tiếng Hàn thường được cấu tạo bởi ít nhất một nguyên âm và một phụ âm (Ví dụ: 가, 입).
Nguyên âm được tạo thành bởi nét chính là nét thẳng đứng được gọi là nguyên âm dạng đứng (Ví dụ: ㅏ, ㅓ, ㅣ), khi kết hợp với phụ âm thì phụ âm đứng bên trái của nguyên âm.
Nguyên âm được tạo thành bởi nét chính là nét nằm ngang được gọi là nguyên âm dạng ngang (Ví dụ: ㅜ, ㅗ, ㅡ), khi kết hợp với phụ âm thì phụ âm nằm bên trên nguyên âm.
Các cách kết hợp phụ âm và nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn được tổng hợp và minh họa bằng các ví dụ cụ thể như sau:
STT | Cách kết hợp | Ví dụ |
1 | (Phụ âm câm) – Nguyên âm | 오, 이, 유, 의, 위 |
2 | Phụ âm đầu – Nguyên âm | 녀, 로, 회, 귀, 쇄 |
3 | Nguyên âm – Phụ âm cuối | 악, 옷, 원, 왕, 웹 |
4 | Phụ âm đầu – Nguyên âm – Phụ âm cuối | 한, 국, 심, 된, 광 |
Phụ âm cuối (Patchim) trong tiếng Hàn
7 cách phát âm patchim cơ bản
Khi các phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn đứng ở vị trí phụ âm cuối của âm tiết sẽ được chia thành 7 nhóm phát âm. Các bạn nên luyện tập thật nhiều để ghi nhớ 7 nhóm phát âm này nhé!
STT | Patchim | Cách phát âm | Ví dụ |
1 | ㄱ, ㅋ, ㄲ | ㄱ [k] | 곡 [곡]: bài hát 부엌 [부억]: bếp 밖 [박]: phía ngoài |
2 | ㄴ | ㄴ [n] | 산 [산]: núi |
3 | ㄷ, ㅌ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅎ | ㄷ [t] | 맛 [맏]: hương vị 꽃 [꼳]: hoa |
4 | ㄹ | ㄹ [l] | 달 [달]: tháng / mặt trăng |
5 | ㅁ | ㅁ [m] | 짐 [짐]: hành lý |
6 | ㅂ, ㅍ | ㅂ [p] | 잎 [입]: chiếc lá |
7 | ㅇ | ㅇ [ng] | 강 [강]: sông |
Patchim kép (patchim đôi)
Ngoài các patchim là phụ âm cơ bản, trong tiếng Hàn còn có patchim kép (hay còn được gọi là patchim đôi), đây là những patchim được tạo thành bằng cách ghép hai phụ âm cơ bản lại với nhau (Ví dụ: ㄻ, ㄵ, ㄶ).
Các patchim kép này được phát âm theo phụ âm đứng trước hoặc phụ âm đứng sau tùy từng trường hợp. Các bạn lưu ý theo bảng bên dưới để tránh phát âm sai, bạn nhé!
Patchim kép | Cách phát âm | Ví dụ |
ㄳ ㄵ, ㄶ ㄼ, ㄽ, ㄾ, ㅀ ㅄ | Âm thanh được đọc theo phụ âm đứng trước | 넋 [넉]: linh hồn 여덟 [여덜]: số 8 값 [갑]: giá cả |
ㄺ, ㄻ, ㄿ | Âm thanh được đọc theo phụ âm đứng sau | 닭 [닥]: con gà 삶 [삼]: cuộc sống |
Bí quyết phát âm bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn nhất
Bí quyết phát âm nguyên âm tiếng Hàn
Nguyên âm trong tiếng Hàn được phân loại theo 3 tiêu chí: vị trí trước – sau của lưỡi, độ cao của lưỡi và hình dạng của môi.
Trong đó, các nguyên âm khi phát âm vị trí của lưỡi ở phía trước (ㅣ, ㅐ, ㅔ) được gọi là 전설모음 và các nguyên âm khi phát âm vị trí của lưỡi ở phía sau (ㅡ, ㅓ, ㅏ, ㅜ, ㅗ) được gọi là 후설모음.
Về độ cao của lưỡi, nguyên âm được chia thành 고모음 (nguyên âm cao), 중모음 (nguyên âm trung bình) và 저모음 (nguyên âm thấp). 고모음 bao gồm các nguyên âmㅣ, ㅡ, ㅜ; 중모음 bao gồm các nguyên âm ㅔ, ㅓ, ㅗ và 저모음 gồm có nguyên âm ㅐ và ㅏ.
Về hình dạng của môi khi phát âm, nguyên âm được chia thành 원순모음 (nguyên âm tròn môi) và 평순모음 (nguyên âm không tròn môi).
Như vậy, các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn được phân loại và tổng hợp theo bảng bên dưới, khi luyện tập phát âm, việc lưu ý đến vị trí trước – sau, độ cao của lưỡi và hình dạng của môi sẽ giúp bạn phát âm chính xác các nguyên âm này, từ đó khả năng phát âm tiếng Hàn cũng cải thiện đáng kể.

Bí quyết phát âm phụ âm tiếng Hàn
Cũng tương tự như nguyên âm, phụ âm trong tiếng Hàn cũng được phân loại dựa theo hai tiêu chí là vị trí cấu âm và phương pháp cấu âm.
Về vị trí cấu âm, phụ âm được chia thành 5 nhóm dựa vào vị trí cơ quan nơi luồng khí bị cản trở (bị chặn lại) khi ta phát âm.
- 양순음 (Âm môi): ㅂ, ㅍ, ㅃ, ㅁ
- 치조음 (Âm răng): ㄷ, ㅌ, ㄸ, ㅅ, ㅆ, ㄴ, ㄹ
- 경구개음 (Âm vòm cứng): ㅈ, ㅊ, ㅉ
- 연구개음 (Âm vòm mềm): ㄱ,ㅋ, ㄲ
- 후음 (Âm thanh hầu): ㅎ
Về phương pháp cấu âm, phụ âm trong tiếng Hàn được chia thành hai nhóm lớn là 공명음 (âm vang) và 장애음 (âm cản). Trong đó, 공명음 là những phụ âm mà khi phát âm, luồng khí thoát ra một phần từ khoang mũi gọi là âm mũi (ㄴ, ㅁ, ㅇ) và những phụ âm mà khi phát âm, luồng khí thoát ra từ miệng gọi là âm lưu (ㄹ).
So với 공명음, 장애음 là những phụ âm mà khi phát âm, luồng khí trong miệng bị cản trở nhiều hơn. Và dựa theo phương thức cản trở, 장애음 được chia thành 파열음 (âm tắc), 마찰음 (âm xát) và 파찰음 (âm tắc xát).
Âm tắc là loại phụ âm mà trong quá trình phát âm, luồng khí đi ra bị cản trở hoàn toàn ở vị trí cấu âm. Âm xát là loại phụ âm mà trong quá trình phát âm, luồng khí không bị cản trở hoàn toàn, thoát ra qua khe hẹp tại vị trí cấu âm. Âm tắc xát là loại phụ âm ban đầu bị cản trở hoàn toàn, sau đó thoát qua khe hẹp tại vị trí cấu âm.
Các bạn có thể tham khảo thêm bảng bên dưới để tự luyện tập điều chỉnh việc phát âm phụ âm tiếng Hàn sao cho đúng vị trí và phương thức cấu âm. Việc này sẽ giúp bạn phát âm bảng chữ cái tiếng Hàn nói chung và phụ âm tiếng Hàn nói riêng một cách chuẩn xác và tự tin hơn.

Đối với người mới bắt đầu học tiếng Hàn sơ cấp bảng chữ cái, cách viết và cách phát âm là những phần kiến thức cơ bản nhưng quan trọng nhất. Monday hy vọng rằng thông qua bài viết về bảng chữ cái tiếng Hàn đầy đủ và chi tiết nhất này, các bạn có thể trang bị cho mình nền tảng vững chắc để bắt đầu con đường chinh phục ngôn ngữ Hàn Quốc, bạn nhé!
Trong quá trình học tập, sau khi đã nắm vững bảng chữ cái tiếng Hàn, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài tổng hợp từ vựng và ngữ pháp sơ cấp với đa dạng chủ đề tại chuyên mục Từ vựng – Ngữ pháp của Monday.
Du học Monday không chỉ là nơi chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, xã hội Hàn Quốc, mà còn thường xuyên mở các lớp dạy Tiếng Hàn du học và Tiếng Hàn XKLĐ. Đừng ngần ngại để lại thông tin bên dưới hoặc liên hệ với Monday để được tư vấn khóa học phù hợp và tất cả các chương trình du học Hàn Quốc ngay từ bây giờ nhé!
✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
🌟 Có thể bạn quan tâm:
- Tổng hợp Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp theo chủ đề dễ học nhất
- Tổng hợp 91 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp
- Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp
- 9 cách học tiếng Hàn hiệu quả nhất