7 bất quy tắc trong tiếng Hàn
7 bất quy tắc trong tiếng Hàn

7 bất quy tắc trong tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn nhất định phải biết. Đó là 7 bất quy tắc: 1.ㅂ, 2. ㄷ, 3. ㄹ, 4. 르, 5. 으, 6. ㅅ, 7. ㅎ. Khi nắm rõ 7 bất quy tắc này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn 1 cách thuần thục và chính xác.

7 bất quy tắc này dựa vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau.

Du học Hàn Quốc Monday gửi đến bạn bài phân tích 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể cho từng trường hợp.

7 Bất quy tắc biến âm trong tiếng Hàn
7 Bất quy tắc trong tiếng Hàn

Bất quy tắc ㅂ

– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㅂ’ bị biến đổi thành ‘우’.
– Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㅂ’ không bị biến đổi.

Ví dụ:

  • 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요.
  • 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요
  • 어렵다 (khó): 어렵다 + 으니까 -> 어려우니까

Chú ý: Ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ (giúp đỡ) và ‘곱다’ (đẹp) không theo bất quy tắc này.

  • 돕다 + 아요 => 도오아요 => 도와요
  • 곱다 +아요 => 고오아요 => 고와요

Bất quy tắc ㄷ

– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.
– Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi.

Ví dụ:

  • 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요
  • 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다
  • 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요

Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận), ‘믿다'(tin) và ’묻다’(chôn)…

Bất quy tắc ㄹ

– Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’ , thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ.
– Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’ thì ‘으’ bị lược bỏ.

Ví dụ:

  • 살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요
  • 길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요
  • 알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다
  • 멀다(Xa): 멀다 + 으까요? -> 멀까요?

Bất quy tắc 르

Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp:

TH1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

  • 모르다 (không biết): 모르다 + 아요 -> 몰라요
  • 빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 -> 빨라서
  • 고르다 (chọn): 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다

TH2: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

  • 부르다 (hát) : 부르다 + 어요-> 불러요.
  • 기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서
  • 누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.

Bất quy tắc 으

Bất quy tắc này chia làm 3 trường hợp:

TH1: 
– Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
– Động/tính từ kết thúc bằng ‘으’ và chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’.

Ví dụ:

  • 쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요:
  • 크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서
  • 끄다 (tắt (điện)) : 끄다 + 어야 하다 -> 꺼야 하다

TH2: 
– Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên.
– Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là ‘아’, ‘오’, và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘아’.

Ví dụ:

  • 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 -> 바빠요
  • 나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서
  • 배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요
  • 잠그다(khoá): 잠그다 + 아야 하다 -> 잠가야 하다

TH3: 
– Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
– Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là các nguyên âm không phải ‘아’, ‘오’, và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’

Ví dụ:

  • 예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요 
  • 슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서
  • 기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요

Bất quy tắc ㅅ

Một số động từ có gốc kết thúc bằng ‘-ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì‘-ㅅ’ được lược bỏ.

Ví dụ:

  • 잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요
  • 짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요
  • 붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서
  • 낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서

Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)…

Bất quy tắc ㅎ

Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp:

TH1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ.

Ví dụ:

  • 빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까
  • 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?

TH2: Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , ” 얘”.

Ví dụ:

  • 어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?
  • 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요?
  • 이렇다 (như thế này):이렇다 + 어요 -> 이래요?
  • 파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 -> 파래요
  • 노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 -> 노래요 
  • 까맣다 (đen): 까맣다 + 아요 -> 까매요
  • 하얗다 (trắng): 하얗다 + 아요 -> 하얘요

Bên cạnh chủ đề về 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn, các bạn cũng có thể tham khảo thêm các bài tổng hợp từ vựng và ngữ pháp với đa dạng chủ đề tại chuyên mục Từ vựng-Ngữ pháp của Monday.

Du học Monday không chỉ là nơi chia sẻ kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, xã hội Hàn Quốc, mà còn thường xuyên mở các lớp dạy Tiếng Hàn du học và Tiếng Hàn XKLĐ. Đừng ngần ngại để lại thông tin bên dưới hoặc liên hệ với Monday để được tư vấn khóa học phù hợp và tất cả các chương trình du học Hàn Quốc ngay từ bây giờ nhé!

✌️ Bài viết được biên soạn bởi: Du học Hàn Quốc Monday
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
 

🌟 Có thể bạn quan tâm:

Team Monday với hơn 5+ kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, hỗ trợ hàng trăm sinh viên thành công du học tại các trường đại học Hàn Quốc. Có chuyên môn sâu rộng về tiếng Hàn, các chương trình du học, thủ tục làm hồ sơ và xin visa đi du học Hàn Quốc. Team Monday luôn cập nhật những thông tin mới nhất về du học và sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm quý báu với các bạn học sinh sinh viên.
Photo of author

Team Monday

Tư vấn miễn phí

Form đặt hẹn background trắng cuối mỗi bài viết

*Lưu ý: Monday hiện tại chỉ có 1 chi nhánh duy nhất tại Hồ Chí Minh

Viết một bình luận