Đại học Pyeongtaek là 1 trong những ngôi trường đại học tổng hợp lâu đời bậc nhất Hàn Quốc. Thành lập năm 1912 tại thành phố Pyeongtaek, tỉnh Gyeonggi với tư cách 1 trường đại học tổng hợp với 25 trường đại học và 5 trường sau Đại học.

Với sự phát triển hơn 100 năm, trường đại học Pyeongtaek đã có được những thành tích đáng kể như:
- Là trường đại học xuất sắc nhất tại Hàn Quốc do chính phủ Hn Quốc công nhận.
- Trường Đại học được Bộ giáo dục chỉ định là một trong những cơ quan tiếp nhận và quản lý du học sinh nước ngoài đầu tiên.
- Là một trong những trường đại học có tỷ lệ bỏ trốn dưới 1% tại Hàn Quốc (2019)
- Có quan hệ hợp tác tại 15 quốc gia với 50 trường đại học
- Là trường đại học tổng hợp duy nhất tại thành phố Pyeongtaek tỉnh Gyeonggi
Ngoài ra, hiện nay Đại học PyeongTaek kết hợp với rất nhiều tập đoàn lớn như Samsung, LG…để đưa sinh viên đến thực hành và làm việc. Phương châm của trường là “Sự thật, Công lý và dịch vụ”, và cam kết cung cấp một nền giáo dục trung thực, tự do và để nuôi dưỡng các chuyên gia – những người có thể đóng góp vào sự tiến bộ của Hàn Quốc.
Toạ lạc tại tỉnh Gyeonggi với hệ thống giao thông bằng tàu điện & xe buýt hiện đại, du học sinh có thể di chuyển khi đi học và đi làm thêm hết sức dễ dàng. Bên cạnh đó, xung quanh Đại học Pyeongtaek có rất nhiều điểm vui chơi nổi tiếng như núi Buraksan, chùa Sudosa, đền thờ Hyeonchungsa, chợ quốc tế Pyeongtaek, nông trại Anseong NACF…
Xem thêm: Top 18 Đại Học Tốt Nhất Gyeonggi



- Tên tiếng Anh: Pyeongtaek University
- Tên tiếng Hàn: 평택대학교
- Năm thành lập: 1912
- Website: https://www.ptu.ac.kr
- Địa chỉ: 3825 Seodong-daero, Bijeon 2(i)-dong, Pyeongtaek-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc


Chương trình học tiếng
- Học phí: 1.200.000 won/kỳ (4.800.000 won/năm)
- Phí nhập học: 100.000 won
- Kỳ nhập học: tháng 3 – 6 – 9 – 12
- Thông tin khoá học: 1 kỳ 10 tuần
- KTX :
- 900.000 won (Kí túc xá phòng 4 người)/6 Tháng
- 600.000 won (Tiền ăn trưa và tối trong 5 tháng)


Chuyên ngành Đại học
- Kỹ thuật công nghệ thông tin (IT Engineering)
- Công nghệ Kỹ thuật ô tô thông minh
- Phần mềm tổng hợp
- Thông tin, Truyền thông và Công nghệ tổng hợp (CNTT)
- Thông tin và Thống kê Số
- Thông tin và Truyền thông
- Logistics quốc tế (lưu trữ, đóng gói, luân chuyển hàng hóa-International Logistics)
- Quản Trị Kinh Doanh
- Đô thị Quốc tế và Phát triển Bất động sản
- Thương mại và Quản trị Quốc tế
- Logistics
- Nghiên cứu Khu vực Quốc tế
- Dịch vụ xã hội (Social Services)
- Điều dưỡng
- Quảng cáo và quan hệ cộng đồng
- Phúc lợi xã hội
- Thần học
- Phúc lợi trẻ em và thanh niên
- Nghiên cứu và tư vấn phục hồi chức năng
- Văn hóa nghệ thuật (Culture and Art)
- Trình diễn, video và nội dung
- Âm nhạc ứng dụng
- Âm nhạc
- Truyền thông và thiết kế
- Thiết kế thời trang & Xây dựng thương hiệu
Chuyên ngành sau Đại học
- Các chương trình sau đại học
- Phúc lợi xã hội (Thạc sĩ và tiến sĩ)
- Tư vấn
- Trẻ em và vị thành niên
- Logistics quốc tế (tiến sĩ)
- Thần học (Pierson)
- Phúc lợi xã hội
- Tư vấn, hướng dẫn
- Logistics, thông tin và quản trị kinh doanh
- Logistics quốc tế
- Thương mại quốc tế
- Quản trị kinh doanh
- Bất động sản
- Truyền thông và Tin học
- Nghệ thuật và văn hóa tổng hợp
- Âm nhạc
- Thiết kế
- Âm nhạc ứng dụng
- Văn hóa nghệ thuật
- Phiên dịch và dịch thuật

Học phí
Hệ | Chuyên ngành | Học phí(KRW/Kỳ) |
Đại học | Văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc; Phát triển Đô thị và Bất động sản ; Hành chính công; Phúc lợi xã hộiPhúc lợi trẻ em và thanh thiếu niên; Phục hồi chức năng; Quản trị kinh doanh; Thương mại quốc tế Thiết kế hình ảnh; Thiết kế chuyển động và phương tiện truyền thông kỹ thuật số; Giải trí và truyền hình; Quảng cáo; Nghiên cứu Mỹ; Nghiên cứu Trung Quốc; Nghiên cứu Nhật Bản; Kỹ thuật máy tính; Thông tin truyền thông; Thống kê thông tin kỹ thuật số; Âm nhạc; Thương hiệu và thiết kế thời trang; Mầm non; Hệ thống môi trường tích hợp; Giáo dục tổng hợp; Phúc lợi gia đình đa văn hoá | 2.800.000 – 3.700.000 won/kỳ |
Sau đại học | Phúc lợi xã hội; Tư vấn; Phúc lợi trẻ em; Nghiên cứu Mỹ; Âm nhạc; Thiết kế; Thạc sĩ nghệ thuật; Thạc sĩ tôn giáo học (thần học); Tiến sĩ triết học; Tiến sĩ thần học; Giáo luật; Luật gia đình; Luật đặc biệt; Luật trẻ em, thanh thiếu niên; Nghệ thuật; Luật giáo dục; Tiếng Anh; Quản trị kinh doanh; Thống kê; Thương mại quốc tế; Bất động sản; | 3.500.000 – 4.000.000 won /1kỳ |


Học bổng
Tên học bổng | Đối tượng | Quyền lợi | Điều kiện |
Học bổng kỳ đầu tiên cho sinh viên quốc tế vào chuyên ngành | Sinh viên đăng ký nhập học lên chuyên ngành | Giảm 50% học phí | Có TOPIK 3 |
Học bổng theo thành tích học tập của sinh viên trong suốt quá trình học | Sinh viên học chuyên ngành | Giảm từ 40 – 90% học phí kỳ sau | Xét theo điểm trung bình môn học kỳ trước (GPA) |
Sinh viên quốc tế được miễn phí tiền ở KTX kỳ 1 khi lên chuyên ngành | Sinh viên đã tốt nghiệp tiếng Hàn tại Trường | Giảm 100% phí KTX kỳ đầu tiên lên chuyên ngành | Có TOPIK 3 |




Ký túc xá
Nhà trường có KTX cho sinh viên quốc tế với đầy đủ trang thiết bị theo tiêu chuẩn quốc tế, Căng tin, phòng tập GYM, Phòng học KTX, Phòng giặt đồ…
Để tạo môi trường sinh hoạt và học tập tốt nhất cho sinh viên, Đại học Pyeongtaek đã xây dựng 3 toà ký túc xá quốc tế, với số lượng phòng lớn với sức chưa trên 200 sinh viên/toà.
- Toà 1 có 6 tầng, 140 phòng với sức chứa 560 người.
- Toà 2 có 8 tầng, 94 phòng với sức chứa 280 người.
- Toà 3 có tầng, 120 phòng với sức chứa 313 người.
Toà quốc tế 1 | |||
Loại phòng | Chi phí | Trong năm (won/học kỳ) | Kỳ nghỉ (won/ngày) |
4 người | Phí quản lý | 322.000 | 6.000 |
Phí vào cửa | 200.000 | ||
Tổng | 522.000 |
Toà quốc tế 3 | |||
Loại phòng | Chi phí | Trong năm (won/học kỳ) | Kỳ nghỉ (won/ngày) |
1 người | Phí quản lý | 1.099.000 | 12.000 |
Phí vào cửa | 300.000 | ||
Tổng | 1.399.000 | ||
2 người | Phí quản lý | 641.000 | 9.000 |
Phí vào cửa | 250.000 | ||
Tổng | 891.000 | ||
4 người | Phí quản lý | 408.000 | 7.000 |
Phí vào cửa | 250.000 | ||
Tổng | 658.000 |