Đại học Yongin Hàn Quốc là đơn vị liên kết trực tiếp cùng Du học Hàn Quốc Monday
Trường Yongin được thành lập vào năm 1953 tại thành phố Yongin, có tiền thân là trường Judo Hàn Quốc. Đến năm 1993 trường đổi tên thành trường Đại học Yongin với hệ Đại học 4 năm gồm 5 khoa và 17 chuyên ngành.
Điểm nổi bật trường Đại học Yongin Hàn Quốc
Với bề dày kinh nghiệm trong các lĩnh vực nghệ thuật và thể thao. Trường Yongin là nơi sản sinh ra các vận động viên đạt huy chương Olympic, chiếm 20% tổng số huy chương Olympic của Hàn Quốc. Với thành tích nổi bật này, Yongin University xứng đáng là lựa chọn hàng đầu cho những ai đam mê thể thao khi du học Hàn Quốc. Một số thành tích nổi bật mà trường đạt được như:
- Sinh viên Yongin giành được tổng cộng 48 huy chương Olympic, chiếm 20% tổng số huy chương Olympic Hàn Quốc giành được (Tính đến năm 2020)
- Trường đứng TOP đầu các trường Đại học đào tạo thể dục thể thao chuyên nghiệp.
- Trường thuộc TOP Đại học được chứng nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hàn Quốc.
- Trường hiện đang liên kết cùng với nhiều trường Đại học Quốc tế đến từ Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản tiêu biểu là Đại học Sendai, Đại học California, Đại học Yanbian…
- Trường được trao bằng Tiến sĩ danh dự đầu tiên trên thế giới về nghiên cứu Judo. Trong đó, tổng thống Nga Putin đã vinh dự được nhận tấm bằng này.
Xem thêm: Top 18 Đại Học Tốt Nhất Gyeonggi

- Tên tiếng Anh: Yongin University
- Tên tiếng Hàn: 용인대학교
- Năm thành lập: 1953
- Website: https://www.yongin.ac.kr
- Địa chỉ: 134 Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Korea
Chương trình học tiếng:
- Phí học tiếng: 3.600.000 KRW/năm
- Phí nhập học: 70.000 KRW
- Điều kiện tuyển sinh:
- Tốt nghiệp THPT với năm trống không quá 3 năm
- Điểm GPA > 6.0
Chương trình chuyên ngành Đại học
- Phí nhập học: 531.000 KRW
Trường | Khoa | Học phí | |
Võ thuật | Nghệ thuật & giáo dục thể chất | Judo; Taekwondo; Võ thuật phương Đông; Dịch vụ bảo mật | 3,821,000 KRW |
Khoa học thể thao | Nghiên cứu giải trí; Giáo dục thể chất; Golf | 3,821,000 KRW | |
Nghệ thuật & văn hóa | Vũ đạo; Thiết kế truyền thông; Mỹ thuật; Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc; Sân khấu; Film; Âm nhạc ứng dụng | 4,399,000 KRW | |
Nhân văn & Khoa học xã hội | Content văn hóa | 4,399,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên | Tài sản văn hóa | 4,399,000 KRW | |
Kinh doanh & Hành chính công | Nhân văn & Khoa học xã hội | Quản trị kinh doanh; Văn hóa & du lịch; Hệ thống thông tin quản lý; Hành chính công; Trung Quốc học; Tiếng Anh; Kinh doanh làm đẹp | 3,413,000 KRW |
Khoa học môi trường | Khoa học tự nhiên | Sức khỏe môi trường & công việc; Khoa học môi trường; Khoa học máy tính; Thống kê logistic & hệ thống thông tin; Khoa học đời sống; Vật lý trị liệu | 4,367,000 KRW |
Sức khỏe & phúc lợi công cộng | Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng | 3,836,000 KRW | |
Nhân văn & Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội | 3,413,000 KRW |

Học bổng Đại học Yongin Hàn Quốc
Đăng ký hệ đại học Yongin | SV mới & trao đổi | Yêu cầu TOPIK | Khoa Nghệ thuật | TOPIK 4 trở lên: 60% học phí TOPIK 3 trở lên: 50% học phí |
Khoa Nghệ thuật & Giáo dục thể chất | TOPIK 4 trở lên: 60% học phí TOPIK 2~3 trở lên: 50% học phí TOPIK 1 trở lên: 40% học phí | |||
Được tiến cử | 50% học phí | |||
SV đang theo học | GPA 4.0 trở lên: 50% học phí GPA 3.5 trở lên: 40% học phí GPA 3.0 trở lên: 30% học phí GPA 2.5 trở lên: 20% học phí | |||
Đăng ký hệ cao học Yongin | SV mới | Đăng ký | 30% học phí | |
TOPIK 4 | 40% học phí | |||
TOPIK 5 trở lên | 50% học phí |

Ký túc xá trường Đại học Yongin Hàn Quốc
Ký túc xá trường Yongin có khu ký túc xá cho du học sinh quốc tế. 100% sinh viên mới đều được ở KTX. Ký túc xá được trang bị đầy đủ trang thiết bị rất tiện nghi như: Giường, tủ quần áo, tủ sách, bàn học, internet tốc độ cao,… Ngoài ra còn các khu tiện ích như nhà tập Gym, phòng học chung, phòng sinh hoạt chung, nhà ăn, cafe…
Chi phí KTX cụ thể như sau:
- Chương trình tiếng Hàn: 800.000 Won/3 tháng/2 người (Bao gồm cả tiền ăn).
- Hệ đại học và sau đại học: 800.000 Won/kỳ (không bao gồm tiền ăn).
