Cách diễn đạt Đang … thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Hàn có một vài cấu trúc ngữ pháp bạn có thể dùng, trong đó 2 cấu trúc gặp thường xuyên và dùng phổ biến là 고 있다 và 아/어/여 있다. Tuy nhiên 2 cấu túc ngữ pháp này có một vài điểm khác nhau cần lưu ý, mời bạn đọc cùng tham khảo với Monday nhé.

Xem bài viết: |
Lãnh sự quán thay đổi nơi tiếp nhận Visa |
Du học hàn quốc vừa học vừa làm |
Công ty tư vấn du học nào tốt |
Đại học Kyonggi |
Đi du học Hàn Quốc |
Cấu trúc ngữ pháp 고 있다
– Ý nghĩa : ĐANG
- Diễn tả một hành động đang diễn ra, thì hiện tại tiếp diễn – 고 있다 tương đương ngữ pháp “am/is/are V+ing” trong tiếng Anh
- 고 있다 gắn với tất cả các NGOẠI ĐỘNG TỪ (ngoại động từ là những từ chỉ hành động có tác động lên người hoặc vật ví dụ: ăn (cơm) 먹다, uống (nước) 마시다, mặc (áo) 입다, mua (rau) 사다….)
- 고 있다 không đi với động từ bị động : cơm bị tôi ăn, nước bị tôi uống
- Ví dụ :
- 저는 밥을 먹고 있어요 : Tôi đang ăn cơm
- 동생은 책을 읽고 있어요 : Em tôi đang đọc sách
Cấu trúc ngữ pháp 아/어/여 있다
- Ý nghĩa : ĐANG
- Nhấn mạnh vào việc ĐANG DUY TRÌ một trạng thái nào đó đã được bắt đầu diễn ra rồi
- 아/어/여 있다 gắn với tất cả các NỘI ĐỘNG TỪ (nội động từ là những từ chỉ hành động không tác động lên người hoặc vật ví dụ: nằm 눕다, ngồi 앉다, đi 가다, đứng 서다 … )
- 아/어/여 있다 đi được với động từ bị động : cơm bị tôi ăn, nước bị tôi uống
- Ví dụ:
- 동생은 앉아 있어요: em tôi đang ngồi
Các ví dụ để so sánh
- ĐỘNG TỪ THƯỜNG
- 그 사람은 서 있어요 bạn ấy đang đứng (việc đứng đã bắt đầu và vẫn đang duy trì)
- 그 사람은 서고 있어요 không sai nhưng nghe không hợp lý, giống như đang ngồi thì đứng lên (vì 고 있다 là ngữ pháp hiện tại tiếp diễn)
- 그 사람은 입원해 있어요 người ấy đã nhập viện và vẫn đang nằm viện
- 그 사람은 서고 있어요 người ấy đang nhập viện (giống như đang trên xe cấp cứu vào viện)
- ĐỘNG TỪ BỊ ĐỘNG
- 저는 물을 열고 있어요 Tôi mở cửa, đóng là ngoại động từ, cửa là tân ngữ
- 열려 있어요 Cửa đang bị mở (열리다: bị mở, dùng 아/어/여 있다 vì đây là động từ bị động)
Xem thêm: Tại đây
✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
👉 Xem thêm bài viết: SO SÁNH 잘못 VÀ 잘 못