Đại học Sangji, Hàn Quốc
Đại học Sangji, Hàn Quốc

Đại học Sangji Hàn Quốc – Trường mã code học phí thấp

Đại học Sangji (Sangji University) được thành lập vào năm 1955 và được cấp phép trở thành trường đại học vào năm 1989. Đến nay, trải qua nhiều thập kỷ phát triển, Đại học Sangji đã vươn lên trở thành một trong những đại học tư thục nổi tiếng nhất tại tỉnh Gangwon.

Thư viện Đại học Sangji
Thư viện Đại học Sangji

Tổng quan về trường Đại học Sangji

Đại học Sangji được chọn là một trong 11 trường có đủ các tiêu chuẩn đào tạo chuyên ngành Đông y. Hơn thế nữa, trường còn có thế mạnh trong việc giảng dạy và đào tạo các chuyên ngành như du lịch, quản lý khách sạn, quan hệ quốc tế.

Với slogan “Find your talent, catch your dream (Tìm kiếm tài năng, chạm đến ước mơ)”, Đại học Sangji không ngừng cải thiện môi trường nghiên cứu và giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các thế hệ nhân tài hội tụ cả trí tuệ và nhân cách, dẫn đầu sự phát triển bền vững của xã hội.

Tầm nhìn của Đại học Sangji đến năm 2030 là trở thành đại học dân chủ mang lại hạnh phúc cho sinh viên, đồng thời cũng là đại học thông qua việc hợp tác với xã hội để phục vụ lợi ích cộng đồng và cùng nhau phát triển.

Đặc biệt, với các hoạt động giao lưu sôi nổi được tổ chức thường xuyên, Đại học Sangji vinh dự được chọn là Trường đại học chủ nhà cho Lễ hội Giao lưu văn hóa sinh viên nước ngoài Gangwon-do trong hai năm liên tiếp.

Bên cạnh đó, với lợi thế địa lý tọa lạc tại tỉnh Gangwon, một trong những tỉnh lớn tại Hàn Quốc với nền kinh tế năng động và phát triển, sinh viên của Đại học Sangji dễ dàng tìm kiếm cơ hội việc làm phù hợp với nhu cầu và năng lực.

Không chỉ phát triển về kinh tế, Gangwon còn phát triển mạnh mẽ về du lịch với các điểm đến hấp dẫn và các lễ hội thú vị diễn ra xuyên suốt bốn mùa trong năm. Do đó, đây là khu vực phù hợp với những bạn du học sinh mong muốn tìm kiếm địa điểm học tập vừa thuận tiện trong sinh hoạt vừa nhiều việc làm thêm và nhiều địa điểm vui chơi, giải trí, trải nghiệm văn hóa.

Bản đồ trường Đại học Sangji
Bản đồ trường Đại học Sangji
Ưu điểm trường Đại học Sangji
Điểm nổi bật của trường Đại học Sangji
  • Tên tiếng Anh: Sangji University
  • Tên tiếng Hàn: 상지대학교
  • Năm thành lập: 1955
  • Website: https://www.sangji.ac.kr 
  • Địa chỉ: 83, Đường Sangjidae, Thành phố Wonju, Tỉnh Gangwon, Hàn Quốc.

Điều kiện du học Đại học Sangji

Điều kiện du học hệ tiếng Hàn tại Đại học Sangji

  • Điều kiện về quốc tịch: Bản thân và bố mẹ đều là người nước ngoài.
  • Điều kiện về học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
  • Điều kiện về trình độ tiếng Hàn: không yêu cầu.

Điều kiện du học hệ chuyên ngành đại học trường Đại học Sangji

  • Điều kiện về quốc tịch: Bản thân và bố mẹ đều là người nước ngoài.
  • Điều kiện về học vấn: Tốt nghiệp THPT.
  • Điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Đạt yêu cầu về trình độ tiếng Hàn và tiếng Anh như bảng bên dưới.
Ngoại ngữYêu cầu
Tiếng HànTopik 3 trở lên.
Hoàn thành khóa học tiếng Hàn cấp 3 trở lên do Đại học Sangji tổ chức.
Đối với trường hợp có Topik 2, sau khi nhập học bắt buộc phải học thêm tiếng Hàn 300 giờ trở lên.
Tiếng AnhTOEFL: 530 (iBT 71)
IELTS 5.5
CEFR B2
TEPS 600 (New TEPS 326)

Lưu ý: Đối với sinh viên du học theo hệ chuyển tiếp, phải thuộc vào một trong trường hợp sau:

  • Sinh viên đã hoàn thành năm 2 theo chương trình đào tạo đại học chính quy 4 năm.
  • Tốt nghiệp Cao đẳng (Bao gồm trường hợp dự kiến tốt nghiệp).
  • Tốt nghiệp Đại học.

Điều kiện du học sau đại học của trường Đại học Sangji

  • Điều kiện về quốc tịch: Bản thân và bố mẹ đều là người nước ngoài
  • ĐIều kiện về học vấn: Người tốt nghiệp trình độ cử nhân hoặc thạc sĩ (Hoặc người được pháp luật công nhận có trình độ học vấn tương đương hay cao hơn)
  • Điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Đạt yêu cầu về trình độ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh như bảng bên dưới.
Ngoại ngữYêu cầu
Tiếng HànTopik 2 trở lên (Còn hiệu lực).
Hoàn thành khóa học cấp 4 trở lên theo chương trình học tiếng Hàn trong và ngoài Hàn Quốc.
Đỗ kỳ thi Năng lực tiếng Hàn do Đại học Sangji tổ chức.
Tiếng AnhTOEFL: 530 (CBT 197, iBT 71)
IELTS 5.5
CEFR B2
TEPS 600 (New TEPS 326)

Ngoài ra để tìm hiểu thêm về các điều kiện khác khi đi du học thì bạn có thể tham khảo thêm qua bài viết sau đây để hiểu rõ hơn nhá: Điều kiện du học Hàn Quốc

Chương trình học tiếng trường Đại học Sangji

Chương trình học tiếng của Đại học Sangji kéo dài 200 giờ – 10 tuần/kỳ với học phí khoảng 4.000.000 won (~80.000.000 VNĐ). Thời gian học từ thứ hai đến thứ sáu. Ngoài việc tập trung đào tạo các kỹ năng giao tiếp và nghe, nói, đọc, viết theo cấp độ tiếng Hàn từ 1 đến 6, sinh viên quốc tế còn được tham gia các lớp luyện thi Topik.

Sinh viên quốc tế cũng có thể tham gia các lớp học văn hóa như Thư pháp, Taekwondo,… hoặc các hoạt động trải nghiệm văn hóa được tổ chức ngay tại Trường.

Sinh viên Đại học Sangji tham gia các hoạt động học tập và vui chơi
Sinh viên Đại học Sangji tham gia các hoạt động học tập và vui chơi

Chuyên ngành đại học trường Đại học Sangji

KhoaChuyên ngànhHọc phí
Khoa học xã hội và nhân vănQuân sự3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)
Phúc lợi xã hội3.114.000 won
(~62.000.000 VNĐ)
Nội dung văn hóa3.144.000 won
(~63.000.000 VNĐ)
Quảng bá hình ảnh truyền thông3.144.000 won
(~63.000.000 VNĐ)
Kinh tế và quản trị kinh doanhQuản trị kinh doanh2.994.000 won
(~60.000.000 VNĐ)
Kinh doanh quốc tế3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)
Quản trị du lịch và khách sạn hàng không3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)
Khoa học đời sống và kỹ thuậtKhoa học động vật3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)
Khoa học đời sống Smart farm3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)
Kiến trúc cảnh quan rừng3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)
Kỹ thuậtKỹ thuật môi trường xây dựng3.939.000 won
(~79.000.000 VNĐ)
Kỹ thuật phòng cháy chữa cháy4.199.000 won (~84.000.000 VNĐ)
Kỹ thuật điện tử4.199.000 won
(~84.000.000 VNĐ)
Kỹ thuật máy tính3.939.000 won
(~79.000.000 VNĐ)
Nghệ thuật và giáo dục thể chấtThiết kế sinh hoạt4.109.000 won
(~82.000.000 VNĐ)
Thiết kế công nghiệp3.939.000 won
(~79.000.000 VNĐ)
Thiết kế hình ảnh trực quan3.939.000 won
(~79.000.000 VNĐ)
Giáo dục thể chất:
– Bộ môn Giáo dục thể chất
– Bộ môn Thể thao sinh hoạt
– Bộ môn Taekwondo
3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)
Hoạt hình truyện tranh4.109.000 won
(~82.000.000 VNĐ)
Giáo dục suốt đời– Kinh tế xã hội
– Tư vấn giáo dục thường xuyên
– Công nghiệp thực phẩm và đồ uống
3.480.000 won
(~70.000.000 VNĐ)

Chuyên ngành cao học trường Đại học Sangji

KhoaChuyên ngànhThạc sĩTiến sĩ
Khoa học xã hội và nhân vănVăn hóa Hàn Quốc
Văn học tiếng Anh
Hành chính công
Luật
Kinh doanh
Kế toán
Phúc lợi xã hội
Giáo dục
Quản lý y tế
Kinh doanh quốc tế
Khoa học tự nhiênKhoa học thực vật ứng dụng
Nông nghiệp, chăn nuôi và tài nguyên môi trường
Khoa học đời sống
Thống kê ứng dụng
Khoa học lâm nghiệp
Điều dưỡng
Công nghiệp dược phẩm
Dinh dưỡng thực phẩm
Bệnh lý lâm sàng
Kỹ thuật công nghiệpKỹ thuật môi trường
Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật thông tin máy tính
Chăm sóc sức khỏe kỹ thuật số
Kỹ thuật tài nguyên – năng lượng mới
Kỹ thuật bán dẫn
Nghệ thuật và giáo dục thể chấtGiáo dục thể chất
Thiết kế
Đông yĐông y

Ngoài Viện cao học tổng hợp với các khoa bên trên, Đại học Sangji còn có các Viện cao học đặc biệt khác là: 

  • Viện cao học Giáo dục
  • Viện cao học Chính sách Phúc lợi xã hội
  • Viện cao học Xã hội tổng hợp
  • Viện cao học An ninh hòa bình – Tâm lý học Tư vấn

Học bổng trường Đại học Sangji

Tất cả sinh viên quốc tế sẽ được giảm 40% học phí khi nhập học. Và được giảm thêm 10-40% tùy thuộc vào năng lực Topik. Trong quá trình theo học tại Trường, sinh viên được giảm 30-80% mỗi học kỳ tùy thuộc vào GPA. 

Học bổng được nhận khi nhập học (Dựa theo trình độ Topik)

Trình độ TopikHọc bổng
Topik 4Được giảm thêm 10% học phí
Topik 5Được giảm thêm 20% học phí
Topik 6Được giảm thêm 40% học phí

Học bổng trong quá trình theo học (Dựa theo GPA)

Điểm GPAHọc bổng
Dưới 2.5Không áp dụng
2.5 – dưới 3Giảm 30% học phí
3 – dưới 3.5Giảm 40% học phí
3.5 – dưới 4Giảm 50% học phí
4 – dưới 4.3Giảm 60% học phí
Trên 4.3Giảm 80% học phí

Lưu ý

  • Loại và giá trị học bổng có thể thay đổi tùy theo tình hình của trường.
  • Tiêu chuẩn học bổng cho hệ chuyển tiếp (năm 4) được xác định riêng.

Để tìm hiểu rõ hơn về các học bổng khi đi du học thì bạn có thể tham khảo thêm qua bài viết sau đây: Học bổng du học Hàn Quốc

Ký túc xá trường Đại học Sangji

Đại học Sangji có ký túc xá cho nữ gọi là Malgeum và ký túc xá cho nam gọi là Mideum. Hai khu ký túc xá này có thể chứa tổng cộng 780 sinh viên (376 sinh viên nữ và 404 sinh viên nam). 

Ký túc xá bao gồm các phòng 2 người và được trang bị đầy đủ tiện nghi như khu vực tắm, nhà vệ sinh, bồn rửa mặt và phòng tập thể dục. Ngoài ra, còn có phòng dành riêng cho người khuyết tật trong cả khu ký túc xá của nam và nữ.

Sinh viên được cấp thẻ ký túc xá để đảm bảo an ninh và có thể tham gia các sự kiện được tổ chức tại ký túc xá xuyên suốt trong năm. Đặc biệt, ký túc xá cũng trang bị các khu tiện ích giúp sinh viên học tập và nghỉ ngơi tốt hơn như phòng khách, phòng máy tính, phòng đọc sách, phòng giặt ủi, phòng chơi Bida, phòng chơi bóng bàn và phòng nghe nhạc.

Chi phí ký túc xá trong học kỳ là 663.000 won (~13.000.000 VNĐ) đối với nữ và 709.000 won (~14.000.000 VNĐ) đối với nam. Còn trong kỳ nghỉ sẽ được tính theo mức phí 10,000 won/đêm (~200.000 VNĐ).

Ký túc xá nữ của Đại học Sangji
Ký túc xá nữ của Đại học Sangji
Ký túc xá nam của Đại học Sangji
Ký túc xá nam của Đại học Sangji
Tiện nghi đầy đủ trong mỗi phòng ký túc xá của Đại học Sangji
Tiện nghi đầy đủ trong mỗi phòng ký túc xá của Đại học Sangji

Du học hàn quốc Monday hy vọng bài viết về “Đại học Sangji Hàn Quốc – Trường Mã Code Học Phí Thấp” sẽ giúp các bạn có thêm một số thông tin tổng quan về trường. Nếu bạn quan tâm đến việc du học Hàn Quốc, có nguyện vọng theo học tại Đại học Sangji hoặc đang có bất kỳ vấn đề thắc mắc gì thì hãy để lại thông tin phía dưới cho Monday để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tốt nhất.

Xem thêm

Tư vấn miễn phí

Form đặt hẹn background trắng cuối mỗi bài viết

Viết một bình luận