Ngữ pháp tường thuật (hay ngữ pháp gián tiếp) là ngữ pháp gián tiếp thuật lại một điều gì bạn đã nghe được, đã đọc được đâu đó. Hoặc tường thuật lại lời mà người nào đó nói. Ngữ pháp này được sử dụng cực kỳ phổ biến trong tiếng Hàn. Nhằm truyền đạt lại một sự việc gì đó, hoặc xác minh lại sự thật. Ngữ pháp tường thuật được sử dụng nhiều trong đời sống, ngành nghề thông dịch, phim ảnh, các kỳ thi tiếng Hàn…
Từ 하다 có thể chuyển thành 말하다 (Nói là…) , 부르다 (Gọi là…) , 생각하다 (Nghĩ rằng…), 판단하다 (Phán xét rằng…) , 듣다 (Nghe rằng…), 물어보다 (Hỏi là… -> dùng cho câu nghi vấn) , ….
Du học Hàn Quốc Monday sẽ giải thích cho bạn về ngữ pháp tường thuật (ngữ pháp gián tiếp) trong tiếng Hàn, để bạn có thể áp dụng một cách thuần thục và chính xác nhất.

Xem thêm bài viết: |
Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc |
Du học hàn quốc vừa học vừa làm |
Công ty tư vấn du học nào tốt |
Top 43 trường ĐH Hàn Quốc đào tạo nghành Maketing |
Đi du học Hàn Quốc |
Ngữ pháp tường thuật (ngữ pháp gián tiếp) trong tiếng Hàn:
I. Câu khẳng định
1. DANH TỪ: N + (이)라고 하다
– 저는 김민수라고 합니다 -> Tôi là Kim Min Su (Tôi được gọi là Kim Min Su)
– 저거는 책이라고 합니다 -> Cái đó gọi là quyển sách
2. ĐỘNG TỪ:
2.1 Hiện tại : V + (ㄴ/는)다고 하다
– 우리 동생은 한국어를 공부한다고 말했어요 -> Em tôi nói rằng nó học tiếng hàn
– 그들이 사귀는다고 생각해요 -> Tôi nghĩ rằng họ hẹn hò
2.2 Tương lai : V + 겠다고 하다
– 그는 내년에 결혼하겠다고 말했어요 -> Anh ấy nói rằng năm sau anh ta sẽ kết hôn
2.3 Quá khứ : V + 았/었/였다고 하다
– 어제 예전 여자 친구를 만났다고 들었어요 -> Tôi nghe nói hôm qua bạn gặp lại bạn gái cũ
3. TÍNH TỪ: A + 다고 하다
– 요즘 한국 날씨가 너무 춥다고 해요 -> Ai đó nói là dạo này thời tiết Hàn Quốc lạnh lắm
II. Câu mệnh lệnh: V + (으)라고 하다
– Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.
– Là các đuôi câu : (으)세요, (으)십시오, 아/어/여라…
Ví dụ:
– 시간이 없으니까 빨리 먹으세요
> 시간이 없으니까 빨리 먹으라고 해요 -> Không có thời gian đâu nên hãy ăn nhanh lên
III. Câu rủ rê: V + 자고 하다
– Câu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình
– Là các đuôi câu : 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다
Ví dụ:
– 영화를 같이 보자!
> 영수가 영화를 같이 보자고 했어요 -> Minsu nói là cùng nhau xem phim đi
IV. Câu nhờ vả, cầu khiến: V + 아/어/여 달라고 하다
– Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó làm việc gì đó cho, giúp mình
– Là các đuôi câu : 아/어/여주세요
Ví dụ:
– 시간이 있으면 연락해 주세요
> 반장은 시간이 있으면 다시 연락해 달라고 했어요
-> Lớp trưởng nói rằng nếu bạn có thời gian thì gọi lại cho bạn ấy
V. Câu nghi vấn
1. DANH TỪ : N + (이)냐고 하다 (묻다)
– 선생님은 베트남 사람이냐고 물어 봤어요 -> Cô giáo hỏi tôi là người Việt Nam hả?
– 그는 내가 가수냐고 했어요 -> Anh ấy hỏi tôi là ca sĩ hả?
2. ĐỘNG TỪ
2.1 Hiện tại : V + 느냐고 하다 (묻다)
Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói
– 윤정 씨가 매운 음식을 안 먹냐고 물어봤어요 -> Yoonjeong hỏi tôi có ăn cay không?
-윤정 씨가 집에 왜 안 가냐고 물어봤어요 -> Yoonjeong hỏi tôi tại sao tôi không về nhà
2.2 Quá khứ : 았/었/였냐고 하다 (묻다)
– 정아 씨는 먹었냐교 했어요 -> Jeonga hỏi tôi đã ăn cơm chưa
2.3 Tương lai : 겠냐고/ 을-ㄹ 거냐고 하다 (묻다)
– 제 친구는 언제 유학갈 거냐고 물었어요 -> Bạn tôi hỏi tôi rằng khi nào thì sẽ đi du học
3. TÍNH TỪ : A + (으)냐고 하다[묻다]
(Thường lược “으” khi nói)
– 저 옷은 예뻐요?
> 내 여동생은 저 옷은 예쁘냐고 물어봤어요 -> Em gái đã hỏi tôi rằng cái áo kia có đẹp không
VI. Trích dẫn trực tiếp
“……….” 라고 하다 : Trích dẫn lời nói, câu văn trực tiếp
– 민수 씨는 “오늘 학교에 못 가요”라고 했어요
-> Minsu nói rằng “hôm nay tôi không đi học được”
✌️ Bài viết được biên soạn bởi : Du học Hàn Quốc Monday
👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng
👉 Xem thêm bài viết: 12 Cung hoàng đạo tiếng Hàn