Danh sách các trường Đại học Hàn Quốc TOP 1 được Monday cập nhật năm 2023 bài viết bên dưới
Bạn đang muốn đi du học Hàn Quốc? Vậy, ngoài việc chọn trường, bạn phải xác định được Đại học Hàn Quốc Top 1% để xem trường Đại học/Cao đẳng đó có được phép tuyển sinh & cấp visa năm bạn đi du học không?
Những trường nào nằm trong Danh sách hạn chế tuyển sinh?
Những trường nào được phép tuyển sinh & cấp visa du học cho du học sinh nước ngoài?
Phân loại trường đại học Hàn Quốc cho chương trình Du học Tiếng như thế nào?
Theo hình ảnh trên, cùng Monday tìm hiểu các hình thức ra Visa dành cho các bạn du học sinh hiện nay như thế nào nhé!
Visa cấp tại Đại sứ quán – Hình thức Visa thư mời là gì?
Các bạn sẽ thường được nghe hình thức ra Visa Thư mời , là sau khi đóng học phí cho nhà trường Hàn Quốc, trường sẽ cung cấp cho các bạn thư mời để bạn hoàn thiện hồ sơ xin Visa tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự Quán Hàn Quốc tại Việt Nam
Điều này có nghĩa đơn vị xét duyệt và cấp Visa cho các bạn là Đại sự Quán hoặc Lãnh sự Quán tại Việt Nam. Với hình thức này, ngoài việc thẩm tra hồ sơ các bạn còn được tham gia thêm vòng phỏng vấn tiếng Hàn.
Việc phỏng vấn tiếng Hàn là một lo ngại của rất nhiều bạn, tuy nhiên nếu các bạn có một quá trình chuẩn bị tốt thì không phải quá lo lắng đâu. Các bạn học viên Monday hiện tại đều vượt qua vòng phỏng vấn khi đi đúng lộ trình.
Visa code là gì?
Visa code là sau khi các bạn hoàn thành đóng học phí cho các trường Đại học Hàn Quốc, trường sẽ nộp hồ sơ của các bạn lên Cục quản lý xuất nhập cảnh của khu vực trường đang trực thuộc.
Cục quản lý xuất nhập cảnh bên Hàn Quốc sẽ là đơn vị xét duyệt hồ sơ để quyết định ra mã code cho các bạn. Nếu các bạn có code thì chắc chắn sẽ có visa và ngược lại nếu các bạn rớt code thì sẽ không ra được Visa
Khi các bạn có code các bạn vẫn phải chuẩn bị hồ sơ để xin Visa tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam
Visa điện tử – E Visa là gì?
Đây là một hình thức ra Visa rất mới của Hàn Quốc, và được áp dụng cả cho chương trình Du học với chương trình Cao học của trường chứng nhận (TOP2) và tất cả chương trình cao đẳng đại học, cao học với trường ưu tú (TOP 1)
E Visa cũng được cấp bởi cục quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc, nhưng việc đăng kí hồ sơ để nhận E-Visa, các bạn sẽ đăng kí online thông qua cổng thông tin: https://www.visa.go.kr . Sau khi đậu trường, các trường Đại học sẽ đăng kí giúp cho các bạn
Khi có E Visa, học sinh chỉ cần in Visa đó là có thể nhập cảnh, không cần phải thông qua Đại sự quán hoặc lãnh sự quán để xin Visa như hình thức cấp code.
Đọc thêm bài viết: Du học Hàn Quốc hệ học tiếng
Hình thức ra Visa đối với Chương trình Du học tiếng
Hiện tại . với chương trình du học tiếng đang phân loại tuyển sinh như sau
- Trường ưu tú (Trường TOP 1)
- Trường TOP 1 ra code
- Trường TOP 1 ra thư mời
- Trường chứng nhận (Trường TOP 2) – Trường ra thư mời
- Trường không chứng nhận (Trường TOP 3) – Trường ra code
- Trường hạn chế tuyển sinh – Ra code
Khi nghe tới các loại trường như thế này các bạn sẽ dễ nhầm tưởng là trường Đại học Hàn Quốc TOP 1 hay ưu tú là tốt nhất và trường TOP 3 là trường không tốt. Nhưng thực tế thì không phải như vậy. Du học Hàn Quốc Monday sẽ giúp bạn làm rõ các khái niệm này nhé.
Hằng năm, Sở Tư pháp sẽ dựa vào đơn xét tuyển của các trường nộp lên sở để xét duyệt hồ sơ và phân loại trường, nên danh sách này sẽ được cập nhật hằng năm. Nó được thông báo vào tháng 2 và sẽ áp dụng bắt đầu từ kì bay tháng 6,9,12 và tháng 3 năm sau. Sở có rất nhiều tiêu chi quyết định vào việc sắp xếp này nhưng sẽ dựa vào 2 yếu tố chính
- Tỉ lệ du học sinh bất hợp pháp
- Khả năng quản lí, chăm sóc sinh viên quốc tế
Đó là lí do mà trường ưu tú, hay trường Đại học Hàn Quốc TOP 1% sau này mọi người gọi tắt là TOP 1 có nghĩa là trường có sinh viên quốc tế bất hợp pháp dưới 1%. Điều này có nghĩa là việc phân loại trường không hề ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo và danh tiếng của trường
Ví dụ: Trường Đại học Quốc Gia Seoul luôn là trường dẫn đầu về chất lượng đào tạo và danh tiếng tại Hàn Quốc. Nhưng xét về Danh sách của Sở Tư Pháp thì trường hầu như luôn nằm trong TOP 2.
Ưu điểm | Nhược điểm | Định hướng | |
Trường ưu tú (Top 1) ra mã code | Nhận Visa code nên không cần phỏng vấn để nhận Visa Tốc độ ra code nhanh Tỉ lệ đậu code cao, nếu trường đã nhận | Điều kiện xét tuyển caoTrường có thể bắt buộc mở sổ đóng băng hoặc đóng cọc chống trốn Thường không nhận hộ khẩu : Hà Tĩnh,Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Trị Số lượng trường TOP 1 ra code ít, tỉ lệ cạnh tranh cao. | Nếu các bạn chọn TOP 1 ra code, thì ngoài những điều kiện bắt buộc thì : tốc độ nộp hồ sơ là một trong những điểm then chốt để ứng tuyển thành công vào trường. |
Trường ưu tú (Top 1) ra thư mời và chứng nhận (Top 2) | Điều kiện xét tuyển không quá khắc khe như trường Đại học Hàn Quốc TOP 1 ra code Đa dạng sự lựa chọn về trường Không bắt buộc mở sổ tài khoản ngân hàng đóng băng Nếu mở được sổ đóng băng, có khả năng miễn phỏng vấn lãnh sự quán | Phải phỏng vấn Lãnh sự để nhận Visa | Các bạn chọn nhóm trường này, có nhiều sự lựa chọn về chọn trường, điều duy nhất các bạn có thể lo lắng làm sao đậu phỏng vấn lãnh sự? Thì các bạn có thể yên tâm là 100% học viên Monday đậu phỏng vấn Visa khi theo đúng lộ trình. |
Trường không chứng nhận ( Top 3) | Hình thức ra Visa code không cần phỏng vấn lãnh sự Thường các trường có học phí học tiếng thấp | Bắt buộc mở sổ ngân hàng đóng băng Thời gian ra code lâu Tỉ lệ đậu code không cao bằng TOP 1 | Các bạn nên chọn các trường TOP 3 có tỉ lệ ra code ổn định, và phẩn chuẩn bị hồ sơ phải thật cẩn thận và chuẩn chỉnh. |
Tóm lại sẽ có những lưu ý sau khi bạn chọn trường
- TOP 1 ra code : Tỉ lệ ra code 100%. Vậy vấn đề là mình cần chinh phục vòng nhận hồ sơ và phỏng vấn của trường
- TOP 3 ra code: Tỉ lệ ra code 30-80%. Điều này có nghĩa là vẫn có khả năng rớt code. Nên hãy cố gắng chuẩn bị hồ sơ chuẩn chỉnh nhất có thể khi nộp hồ sơ trường code
- TOP 1 , TOP 2 thư mời. Tỉ lệ ra Visa tùy thuộc vào hồ sơ và năng lực tiếng Hàn của bạn
Bạn chưa biết chọn trường nào sẽ phù hợp với điều kiện và nguyện vọng của mình?
Trường Đại học Hàn Quốc Top 1%
Theo cập nhật mới nhất 2023, Monday update danh sách các trường Đại học Hàn Quốc TOP 1% ngay bên dưới nhé!
Hệ Đại học
- Đại học Seokyeong – Seokyeong Univerist
- Đại học Hongik – Hongik University
- Đại học nữ Sungshin – Sungshin Women’s University
- Đại học Kookmin – Kookmin University
- Đại học Hanyang – Hanyang University
- Đại học Konkuk – Konkuk University
- Đại học Seoul Sirip – University of Seoul
- Đại học quốc gia khoa học và kỹ thuật Ulsan – UNIST
- Đại học Korea – Korea University
Trong 9 trường này, thì có 5 trường xác nhận ra mã code: Trường Đại học Seokyoeng , Đại học Hongik, Hanyang, Konkuk và nữ Sungshin
Hệ sau Đại học
- Kepco International Nuclear Graduate School
- Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hàn Quốc UST – University of Science and Technology (UST)
- Cao học Khoa học và Chính sách Ung thư NCC GCSP – Graduate School of Cancer Science and Policy (NCC-GCSP)
- Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc – KDI School of Public Policy and Management (KDI)
Trường Đại học Hàn Quốc được chứng nhận – Top 2
Hệ chuyên ngành
Danh sách áp dụng cho các bạn có nguyện vọng học chuyên ngành cao đẳng, đại học và sau Đại học vào các trường chứng được công bố năm 2023
Trường đại học
- Gachon University
- Catholic University
- Gangneung-Wonju National University
- Kangwon National University
- Konkuk University, Konkuk University (Glocal),
- Konyang University,
- Kyungnam University,
- Kyungpook National University
- Kyungsung University
- Kyungil University
- Kyunghee University
- Keimyung University
- Korea University
- Korea University (Sejong)
- Gwangju Institute of Science and Technology
- Gwangju University
- Kwangwoon University
- Kookmin University
- Kunsan University
- Gimcheon University
- Nazareth University
- Namseoul University
- Dankook University
- Daegu Haany University
- Daejeon University
- Duksung Women’s University
- Dongguk University
- Dongseo University
- Dongshin University
- Donga University
- Myongji University
- Mokwon University
- Paichai University
- Baekseok University
- Pukyong National University
- Pusan National University
- Busan University of Foreign Studies
- Sogang University
- Seokyeong University
- Seoul National University of Science and Technology
- Seoul National University
- University of Seoul
- Seoul Theological University
- Seoul Women’s University
- Sunmoon University
- Sungkyunkwan University
- Sungshin Women’s University
- Semyung University
- Sejong University
- Sehan University
- Sookmyung Women’s University
- Soonchunhyang University
- Soongsil University
- Silla University
- Shinhan University
- Ajou University
- Andong University
- Yonsei University, Yonsei University (Mirae)
- Woosuk University
- Woosong University
- Ulsan Institute of Science and Technology
- Ulsan University
- Ewha Womans University
- Inje University
- Incheon University
- Inha University
- Chonnam National University
- Chonbuk National University
- Jeju National University
- Joongbu University
- Chung-Ang University
- Changwon University
- Cheongju University
- Chungnam National University
- Chungbuk National University
- Pohang University of Science and Technology
- Hankyung University
- Korea University of Engineering
- Korea Advanced Institute of Science and Technology
- Korea National University of Education
- Korea University of Technology and Education
- Hankuk University of Foreign Studies
- Korea Aerospace University
- Korea Maritime and Ocean University
- Hannam University
- Handong Global University
- Hallym University
- Hanseo University
- Hansung University
- Hansei University
- Hanyang University, Hanyang University (ERICA)
- Honam University
- Hoseo University
- Howon University
- Hongik University
Trường Cao đẳng
- Geoje University
- Gyeonggi University of Science and Technology
- Gyeongbok University
- Gumi University
- Youngjin College
- Inha Technical College
- Jeonju Vision University
Trường Cao học
- University of Science and Technology,
- Kaesin Graduate University,
- National Cancer Center International Cancer University
- International English Graduate School
- Dongbang Culture University
- Seoul National University of Science and Technology
- Seoul Media University
- Seoul University of Foreign Studies
- Sunhak Yufi University
- Yemyung Graduate University
- Onseok Graduate University
- Korea Development Institute Graduate School of International Policy Studies
- Korea Electric Power International Graduate School of Nuclear Energy
- Graduate School of Korean Studies
- Torch Trinity Graduate School of Theology
Hệ học tiếng
Dành sách dành cho các bạn muốn đăng kí chương trình học tiếng tại các trường Đại học Hàn Quốc – Thuộc nhóm trường chứng nhận ( TOP2)
- Đại học Gachon
- Đại học Catholic
- Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
- Đại học Quốc gia Kangwon
- Đại học Konyang
- Đại học Kyungnam
- Đại học Quốc gia Kyungpook
- Đại học Kyungil (Gyeongsan)
- Đại học Kyunghee
- Đại học Keimyung
- Đại học Korea (Sejong)
- Đại học Gwangju
- Đại học Kwangwoon
- Đại học Kookmin
- Đại học Gimcheon
- Đại học Nazarene
- Đại học Dankook – Dankook University
- Đại học Daejeon – Daejeon University
- Đại học Dongguk – Dongguk University
- Đại học Dongseo – Dongseo University
- Đại học DongA
- Đại học Myongji
- Đại học Mokwon
- Đại học Pai Chai
- Đại học Sungkyungkwan
- Đại học ChungAng
- Đại học Cheongju – Cheongju University
- Đại học Quốc gia Chungbuk – Chungbuk National University
- Đại học Ajou – Ajou University
- Đại học Inha
- Đại học Chonnam
- Đại học Quốc gia Jeju
- Đại học Semyung
- Đại học Sejong
- Đại học Nữ Sookmyung
- Đại học Soongsil
- Đại học Silla
- Đại học Shinhan
- Đại học Ngoại ngữ Hankuk
- Đại học Korea Maritime And Ocean
- Đại học Hannam
- Đại học Hanseo
- Đại học Hansung
- Đại học Hanyang (Seoul)
- Đại học Honam
- Đại học Hoseo
- Đại học Howon
- Đại Học Khoa Học Kỹ Thuật Gyeonggi
- Đại học Kyungbok
- Đại học Quốc gia Pukyong
- Đại học Quốc gia Pusan
- Đại học Ngoại Ngữ Busan
- Đại học Sogang
- Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Seoul
- Đại học Quốc gia Seoul
- Đại học Sunmoon
- Đại học Sunhak UP Graduate
- Đại học Quốc gia Changwon – Changwon National University
- Đại học Quốc gia Chungnam – Chungnam National University
- Đại học Quốc gia Hankyong
- Đại học Yonsei
- Đại học Yonsei (Mirae)
- Đại học Quốc gia Chonbuk
Các trường Đại học Hàn Quốc Top 3
- Cao đẳng Myongji
- Đại học Nữ Dongduk
- Đại học Sahmyook
- Cao đẳng Seoil
- Đại học Seoul Venture
- Đại học Nữ Kyungin
- Đại học Ansan
- Đại học Bucheon
- Đại học Y Dongnam
- Đại học Osan
- Đại học Jangan
- Đại học Kimpo
- Đại học Kyonggi
- Cao đẳng Kyungmin
- Đai học Seojeong
- Đại học Shin Ansan
- Đại học Shingu
- Đại học Shinhan
- Đại học Sungkyul
- Đại học Luật và Kinh doanh Quốc tế TLBU
- Đại học Tongwon
- Đại học Khoa học và Nghệ thuật Yongin
- Đại Học Nữ Sinh Kwangju
- Đại học Songwon
- Đại học Gangneung yeongdong
- Đại học Halla
- Đại học Kyungdong
- Đại học Sangji
- Đại học Songgok
- Đại học Songho
- Đại học Daeduk
- Đại Học Y Tế Daejeon Hàn Quốc ( Deajeon Health Institute of Technology)
- Đại học Khoa học và Công nghệ Daejeon ( Deajeon Institute of Science and Technology)
- Cao đẳng văn hóa Keimyung
- Đại học Yeungjin
- Cao Đẳng Ajou Motor
- Cao đẳng văn hóa Baekseok
- Cao đẳng Hyejeon
- Đại Học Quốc Gia Kongju Hàn Quốc
- Đại học Kongju
- Đại Học JoongBu
- Đại học Nam Seoul
- Đại học Gangdong
- Đại học Yuwon
- Đại học Viễn Thông
- Trường Y Tế Chungbuk
- Đại học Koje
- Đại học Korea Lift
- Đại học Masan
- Cao đẳng khoa học Andong
- Đại học Hosan
- Cao đẳng Sorabol
- Đại học Yeungnam
- Cao đẳng Cheongnam
- Đại học Chodang
- Cao Đẳng Suncheon Jeil
- Trường Koguryeo
- Trường Khoa Học Jeonnam
- Cao đẳng Jeonju Kijeon
- Cao Đẳng Jeonju Vision
- Cao đẳng Kỹ thuật Jeonju
- Đại học Kunjang
- Đại học Dongmyung
- Đại học Inje
- Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Kyungnam
- Đại học Youngsan
Các trường Đại học Hàn Quốc hạn chế cấp Visa 2023
Trường bị hạn chế là những trường không đáp ứng 1 số tiêu chí đánh giá, hoặc có số lượng du học sinh bất hợp pháp vượt quá giới hạn mà Bộ tư pháp đưa ra.
Danh sách trường hạn chế (hệ tiếng) – 15 trường
- Daegu Technical University
- Daejin University
- Munkyung College
- Sangmyung University
- Uiduk University
- Handong Global University
- Dongwon Institute of Science & Technology
- Jeonju University
- Hanyang Women’s University
- Gumi University
- Daegu Health College
- Dong-ah Institute of Media and Arts
- Seoul Business School at aSSIST University
- Soonchunhyang University
- Inha Technical College
Danh sách trường hạn chế (chuyên ngành) – 24 trường
- Kaya University
- Daegu Technical University
- Dongyang Mirae University
- Sung Woon University
- Suseong University
- YongIn University
- Joong-ang Shangha University
- Pyeongtaek University
- Kookje University
- Daegu Health College
- Sahmyook Health University
- Uiduk University
- Catholic Kkottongnae University
- Catholic Sangji University
- Transnational Law and Business University Graduate School of Law
- Daelim University
- Sahmyook University
- Woosong Information University
- Yuhan University
- Jeonnam Provincial College
- Jungwon University
- Chugye University For The Arts
- Hanshin University
- HanYeong College.
Monday hi vọng qua bài viết cập nhật danh sách các trường Hàn Quốc TOP 1% năm 2023, các bạn đã có những thông tin bổ ích và lựa chọn cho mình một ngôi trường phù hợp với bản thân.
👉Xem thêm: Chi phí du học Hàn Quốc cần bao nhiêu tiền?