Hàn Quốc cấp phép cho phụ huynh du học sinh lao động thời vụ
Hàn Quốc cấp phép cho phụ huynh du học sinh lao động thời vụ

Hàn Quốc cấp phép cho phụ huynh du học sinh lao động thời vụ

Tin vui cho các du học sinh Hàn Quốc! Chính phủ Hàn Quốc vừa triển khai chương trình thí điểm cho phép phụ huynh của sinh viên quốc tế đang học tại các trường đại học ngoài khu vực Seoul (trừ sinh viên học ngôn ngữ) được làm việc thời vụ tối đa 8 tháng tại khu vực con theo học.

Thông tin chương trình thí điểm cho phụ huynh học sinh làm việc thời vụ

Thời hạn: 26/02/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Điều kiện tham gia:

  • Cha mẹ du học sinh phải dưới 55 tuổi, không có tiền án tiền sự và vấn đề về sức khỏe.
  • Du học sinh còn ít nhất 2 kì học (có nghĩa là còn ít nhất đủ 1 năm học nữa ở trường) và không vi phạm luật pháp ở Hàn Quốc.
  • Du học sinh đang học trên 1 năm tại trường được chứng nhận (danh sách bên dưới)

Thời hạn bảo lãnh cho phụ huynh lao động ngắn hạn

  • Visa C4 là 90 ngày
  • Visa E8 là 5 tháng (có thể gia hạn thành 8 tháng, 5 tháng +3 tháng)

Lợi ích của chương trình:

  • Giúp phụ huynh du học sinh trang trải chi phí sinh hoạt và học tập cho con.
  • Tăng cường sự gắn kết giữa gia đình và du học sinh.
  • Giúp phụ huynh có cơ hội trải nghiệm cuộc sống và văn hóa Hàn Quốc.
  • Phụ huynh có cơ hội học hỏi kỹ năng mới, trau dồi kiến thức và kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế. Điều này giúp họ phát triển bản thân, nâng cao khả năng cạnh tranh và có thêm cơ hội nghề nghiệp sau khi trở về Việt Nam.

*Lưu ý:

  • Đây là chương trình thí điểm và có thể thay đổi trong tương lai.
  • Du học sinh và phụ huynh cần tìm hiểu kỹ thông tin và điều kiện tham gia trước khi đăng ký.
Hàn Quốc cấp phép cho phụ huynh du học sinh lao động ngắn hạn
Hàn Quốc cấp phép cho phụ huynh du học sinh lao động ngắn hạn

Danh sách các các trường Hàn Quốc cấp phép lao động ngắn hạn cho phụ huynh du học sinh

Sau đây là danh sách các trường chứng nhận (theo tiêu chuẩn đánh giá năm 2023, khu vực ngoài đô thị):

Khu vực Gangwon

Hệ đại học

  1. Đại học Quốc gia Gangneung Wonju (Gangneung Wonju National University)
  2. Đại học Quốc gia Kangwon (Kangwon National University)
  3. Trường Đại học Yonsei (Yonsei University)
  4. Đại học Hallym (Hallym University)

Khu vực Sjong, Daejeon, Chungcheong

Hệ đại học

  1. Đại học Konkuk (Konkuk University) – Global
  2. Đại học Konyang (Konyang University)
  3. Đại học Korea (Korea University) – Sejong
  4. Đại học Nazarene (Nazarene University)
  5. Đại học Namseoul (Namseoul University)
  6. Đại học Daejeon (Daejeon University)
  7. Đại học Mokwon (Mokwon University)
  8. Đại học Pai Chai (Pai Chai University)
  9. Đại học Baekseok (Baekseok University)
  10. Đại học Sun Moon (Sun Moon University)
  11. Đại học Semyung (Semyung University)
  12. Đại học Soonchunhyang (Soonchunhyang University)
  13. Đại học Woosong (Woosong University)
  14. Đại Học Joongbu (Joongbu University)
  15. Đại học Cheongju (Đại học Cheongju)
  16. Đại Học Quốc Gia Chungnam (Chungnam National University)
  17. Đại Học Quốc gia Chungbuk (Chungbuk National University)
  18. KAIST – Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc (Korea Advanced Institute of Science and Technology)
  19. Đại học Giáo Dục Quốc Gia Hàn Quốc (Korea National University of Education)
  20. Đại Học Giao Thông Quốc Gia Hàn Quốc (Korea National University of Transportation)
  21. Đại học Công nghệ và Giáo dục Hàn Quốc (Korea University of Technology and Education)
  22. Đại học Hannam (Hannam University)
  23. Đại học Quốc gia Hanbat (Hanbat National University)
  24. Đại học Hanseo (Hanseo University)
  25. Đại học Hoseo (Hoseo University)

Hệ cao đẳng

Đại học Nghệ Thuật Truyền Thông Hàn Quốc (Korea University of Media Arts)

Hệ cao học 

  1. Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hàn Quốc UST (University of Science and Technology)
  2. Trường Quản Lý Và Chính Sách Công KDI Hàn Quốc (KDI School of Public Policy and Management )

Khu vực Daegu, Gyeongbuk

Hệ đại học

  1. Đại học Kyungbok (Kyungbok University)
  2. Đại học Kwangwoon (Kwangwoon University)
  3. Đại học Kyungil (Kyungil University)
  4. Đại học Keimyung (Keimyung University)
  5. Đại học Gimcheon (Gimcheon University)
  6. Đại học Daegu Catholic (Daegu Catholic University)
  7. Đại học Daegu Haany (Daegu Haany University)
  8. Đại học Dongguk (Dongguk University) – WISE
  9. Đại học quốc gia Andong (Andong National University)
  10. Đại học Yeungnam (Yeungnam University)
  11. Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang (POSTECH) (Pohang University of Science and Technology)
  12. Đại học Handong (Handong Global University)

Hệ cao đẳng

  1. Đại học Gumi Hàn Quốc (Gumi University)
  2. Trường Cao đẳng Yeungjin (Yeungjin University)

Khu vực Busan, Ulsan Gyeongnam

Hệ đại học

  1. Đại học Kyungnam (Kyungnam University)
  2. Đại học Quốc gia Gyeongsang (Gyeongsang National University)
  3. Đại học Kyungsung (Kyungsung University)
  4. Đại học Tongmyong (Tongmyong University)
  5. Đại học Dongseo (Dongseo University)
  6. Đại học DongA (Dong-A University)
  7. Đại học Dong-eui (Dong-eui University)
  8. Đại học quốc gia Pukyong (Pukyong National University)
  9. Đại học Quốc gia Pusan (Pusan National University)
  10. Đại học Ngoại ngữ Busan (Busan University of Foreign Studies)
  11. Đại học Silla (Silla  University)
  12. Đại học Youngsan (Youngsan University)
  13. Viện khoa học và công nghệ Quốc gia Ulsan (Ulsan National Institute of Science and Technology – UNIST)
  14. Đại học Ulsan (Ulsan University)
  15. Đại học Inje (Inje University)
  16. Đại học Quốc gia Changwon (Changwon National University)
  17. Đại học Hàng hải và Đại dương Hàn Quốc ( Korea Maritime & Ocean University)

Hệ cao đẳng

  1. Trường cao đẳng Koje (Koje College)
  2. Trường Cao Đẳng Ulsan (Ulsan College)

Hệ cao học

Trường Năng Lượng Hạt Nhân Quốc tế KEPCO (KEPCO International Nuclear Graduated School)

Khu vực Gwangju, Jeonbuk, Jeonnam

Hệ đại học

  1. Viện khoa học và Công nghệ Gwangju (Gwangju Institute of Science and Technology)
  2. Đại học Gwangju (Gwangju University)
  3. Đại Học Quốc Gia Kunsan (Kunsan National University)
  4. Đại Học Dongshin (Dongshin University)
  5. Đại học Woosuk (Woosuk University)
  6. Đại học Quốc gia Chonnam (Chonnam National University)
  7. Đại học Quốc gia Chonbuk (Chonbuk National University)
  8. Đại học Honam (Honam University)

Hệ cao đẳng

Trường cao đẳng Jeonju Vision (Vision College of Jeonju)

Khu vực Jeju

Hệ đại học

Đại học Quốc gia Jeju (Jeju National University)

Chương trình cho phép phụ huynh du học sinh Hàn Quốc làm việc thời vụ là bước tiến mới trong chính sách du học của Hàn Quốc. Đây là cơ hội vàng để du học sinh và gia đình giảm bớt gánh nặng tài chính, tăng cường sự gắn kết và trải nghiệm cuộc sống Hàn Quốc một cách trọn vẹn nhất.

Nếu còn thắc mắc gì thì đừng ngần ngại liên hệ cho Monday phía bên dưới để được hỗ trợ tốt nhất nhá! Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác trên website của chúng tôi về du học Hàn Quốc:

Team Monday với hơn 5+ kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Hàn Quốc, hỗ trợ hàng trăm sinh viên thành công du học tại các trường đại học Hàn Quốc. Có chuyên môn sâu rộng về tiếng Hàn, các chương trình du học, thủ tục làm hồ sơ và xin visa đi du học Hàn Quốc. Team Monday luôn cập nhật những thông tin mới nhất về du học và sẵn sàng chia sẻ những kinh nghiệm quý báu với các bạn học sinh sinh viên.
Photo of author

Team Monday

Tư vấn miễn phí

Form đặt hẹn background trắng cuối mỗi bài viết

*Lưu ý: Monday hiện tại chỉ có 1 chi nhánh duy nhất tại Hồ Chí Minh

Viết một bình luận